Xếp hạng cổ phiếu theo chuẩn IBD là gì và ứng dụng?

26-09-2020 - 16:54 | ĐÀO TẠO


Nội dung chính

“Lịch sử chỉ ra rằng, thời kỳ đầu của một giai đoạn tăng thì ai ai cũng sợ hãi. Luôn là những tin tức kinh khủng, vài người phá sản, sợ hãi, v…v… Điều đó là rất bình thường, ám chỉ rằng thị trường đang kỳ vọng sẽ hồi phục lại một lần nữa.” – William O’Neil

1. IBD Rating là gì?

Investor’s Business Daily (IBD), tiền thân là nhật báo  Investor’s Daily đến năm 1988 được sáng lập bởi William O’Neil. Ông được biết đến là một trong những nhà nghiên cứu tinh tường và sâu sắc nhất trên thị trường chứng khoán hiện nay. Phương pháp lựa chọn cổ phiếu CANSLIM của O’Neil đã đưa ông trở thành người trẻ tuổi nhất có một vị trí ngồi trên sàn chứng khoán New York (NYSE – the New York Stock Exchange) khi mới 30 tuổi. Kể từ đó, CANSLIM đã được đón nhận rộng rãi bởi các thương nhân và nhà đầu tư chứng khoán thành công trên toàn thế giới.

IBD Rating mà O’Neil giới thiệu trên nhật báo Investor’s Business Daily  là bộ chỉ số xếp hạng cổ phiếu hữu ích được tạo ra để hỗ trợ các nhà đầu tư. Có 6 chỉ số xếp hạng chính, trong đó  chỉ số được quan tâm nhiều là RS Rating, A/D Rating, EPS Rating, SMR Rating và Composite Rating

2. Hiểu về IBD Rating

2.1. Xếp hạng Sức mạnh Giá Tương đối (RS rating)

Chỉ số này so sánh sự thay đổi giá của một cổ phiếu trong 12 tháng qua với sự thay đổi giá của các cổ phiếu khác có kèm theo trọng số.

Cổ phiếu trong xếp hạng RS này sẽ được xếp số điểm từ 1 đến 99, với số điểm 99 là tốt nhất.

Nó khác hoàn toàn với chỉ báo RSI trong phân tích kĩ thuật. Trong khi RSI là chỉ báo động lượng dùng trong PTKT đo lường mức thay đổi giá của mỗi cổ phiếu trong thời gian gần thì RS Rating lại thệ hiện sức mạnh thay đổi giá trong 52 tuần của mỗi cổ phiếu so với phần còn lại của thị trường

Ví dụ: Cổ phiếu A có RS rating là 85, có nghĩa là sự thay đổi giá của cổ phiếu A trong 52 tuần trở lại đây vượt trội hơn 85% cổ phiếu khác trên thị trường, tức thuộc top 15% cao nhất thị trường.

Vậy nên mua vào một cổ phiếu đang có RS Rating 99?

Không hẳn là thế. Bởi việc mở vị thể mua một cổ phiếu cần xem xét nhiều yếu tố khác nữa. Đồng thời, mặc dù hiện tại RS Rating của cổ phiếu đó đang là 99 nhưng thị giá đã lên quá cao và xu hướng tăng trước đó có thể đã kết thúc và sắp hình thành một trend giảm trong tương lai.

Tuy nhiên, các cổ phiếu có RS Rating lớn hơn 50 và đang có xu hướng tăng lên nên được chú ý.

2.2. Xếp hạng thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS rating)

Nó so sánh tốc độ tăng trưởng thu nhập trên mỗi cổ phiếu hàng quý và hàng năm gần đây của một công ty với phần còn lại của thị trường. Cụ thể, nó nhìn vào tăng trưởng lợi nhuận có (tính tới gia tốc của sự tăng trưởng đó) trên mỗi cổ phiếu hai quý vừa qua và từ 3 đến 5 năm qua , thêm vào đó là tính ổn định của EPS. Các yếu tố này được xếp hạng riêng biệt và có trọng số. Kết quả sau đó được xếp hạng từ 1-99, với điểm 99 là tốt nhất. Điều đó làm cho việc đánh giá tăng trưởng thu nhập ngắn hạn và dài hạn của một công ty trở nên dễ dàng hơn.

Một cổ phiếu có điểm xếp hạng 99 có nghĩa là cổ phiếu đó đang vượt trội hơn 99% tất cả cổ phiếu còn lại trên thị trường về mức tăng trưởng thu nhập trên mỗi cổ phiếu hàng quý và hàng năm gần đây.

Trong trường hợp bạn không có dữ liệu về các chỉ số EPS Rating và RS rating, có thể thay 2 tiêu chí này bằng các tiêu chí tương tự để đánh giá chất lượng của thu nhập như: Tăng trưởng doanh số bán hàng 4 quý gần nhất >20%, biên lợi nhuận trước thuế 4 quý gần nhất, biên lợi nhuận sau thuế quý gần nhất và ROE đều trên 17%, doanh nghiệp có lợi nhuận >0 trong nhiều năm…

2.3. Xếp hạng tích lũy/phân phối (A/D rating) theo dõi mức độ mua (tích lũy) và bán (phân phối)

Chỉ tiêu xếp hạng này dựa trên tương quan so sánh giữ lực mua và lực bán mỗi cổ phiếu trong khoảng thời gian 13 tuần gần nhất. Xếp hạng cổ phiếu dựa trên kết quả tích lũy/phân phối này một trong những cách tốt nhất để xác định cổ phiếu mà các nhà đầu tư lớn, tổ chức quan tâm.

A/D là một chỉ số tích lũy sử dụng khối lượng và giá cả để đánh giá xem một cổ phiếu đang được tích lũy hoặc phân phối. Phép đo A/D tìm cách xác định sự khác biệt giữa giá cổ phiếu và dòng chảy khối lượng. Điều này cung cấp cái nhìn sâu sắc về mức độ mạnh mẽ của một xu hướng. Nếu giá đang tăng nhưng chỉ báo đang giảm, điều này cho thấy khối lượng mua hoặc tích lũy có thể không đủ tốt để hỗ trợ giá tăng và một đợt giảm giá có thể sắp xảy ra.

Qua việc sử dung xếp hạng tích lũy/phân phối, các cổ phiếu sẽ có số điểm trong khoảng từ A+  đến E,với A+ là tốt nhất.

Công ty có xếp hạng A+ cho thấy cổ phiếu của công ty đó được nhà đầu tư quan tâm và thực hiện mua nhiều nhất so với các cổ phiếu thuộc phần còn lại của thị trường; ngược lại, cổ phiếu của công ty xếp hạng E sẽ bị nhà đầu tư thực hiện lệnh bán nhiều.

Nên kết hợp tiêu chí này với các tiêu chí khác nữa như khối lượng giao dịch bình quân >= 100.000 đơn vị và giá cổ phiếu >10.

Đối với những nhà đầu tư trading thuần kĩ thuật thì chỉ tiêu RS và A/D Rating thường được chú trọng hơn cả.

2.4. Doanh số + Biên lợi nhuận + ROE (SMR rating)

Là sự kết hợp tăng trưởng doanh số bán hàng gần đây của công ty, biên lợi nhuận và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, sau đó so sánh chúng với các doanh nghiệp còn lại trên thị trường.

 Trong bộ xếp hàng SMR rating này, các chỉ cổ phiếu sẽ được xếp theo hạng từ A đến E, trong công ty có xếp hạng A chứng tỏ  công tý đó thể hiện doanh thu, biên lợi nhuận tốt nhất. Các công ty xếp hạng B sẽ kém hơn và hạng E là kém nhất.

2.5. Xếp hạng sức mạnh giá tương đối của nhóm ngành (Industry Group Relative Price Strength Rating)

So sánh hiệu suất giá trong 6 tháng của nhóm ngành chứa cổ phiếu đó với hiệu suất giá của các nhóm ngành còn lại

Các cổ phiếu trong xếp hàng này sẽ được xếp từ A tới E, với A là tốt nhất và E là kém nhất

Ngoài ra còn có

2.6. Composite rating ( Xếp hạng điểm tổng hợp)

Chỉ tiêu này là tổng hợp điểm của 5 yếu tố trên kết hợp với phầm trăm thay đổi giá so với giá cao nhất 52 tuần, với trọng số ở RS rating và EPS rating nhiều hơn.

Cổ phiếu trong xếp hạng này sẽ được xếp số điểm từ 1 đến 99, với số điểm 99 là tốt nhất.

3. Bảng xếp hạng của Fhub.vn

Từ ý tưởng đó Fhub.vn đã triển khai và cho ra mắt bảng xếp hạng cổ phiếu ở thị trường Việt Nam đối với các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HSX và HNX theo 5 tiêu chí xếp hạng quan trọng nhất như đã nói ở trên với công thức và cách tính toán theo chuẩn IBD của O’neil có điều chỉnh cho phù hợp với thị trường Việt Nam.  Đã được sử dụng và kiểm chứng bởi đông đảo các nhà đầu tư trên thị trường. Tuy nhiên, hiểu rằng không có phương pháp đầu tư nào là toàn diện và Fhub cung cấp bảng xếp hạng này KHÔNG nhằm mục đích khuyến nghị mua bán hay chịu trách nhiệm với bất kỳ khoản đầu tư nào của người dùng. Bộ chỉ số xếp hạng này là chỉ là một trong nhiều  công cụ hữu ích giúp nhà đầu tư có thể tham khảo và lựa chọn cổ phiếu tốt hơn trong quá trình đầu tư.

Phần Top Rated Stock Fhub đã lọc sẵn những cổ phiếu thỏa mãn đồng thời các chỉ tiêu RS Rating > 45, EPS Rating > 75, A/D Rating và SMR Rating đều từ hạng B đến A+. Người dùng hoàn toàn có thể tự lọc các tiêu chí ở mục All